Medshop.vn
Bỏ qua
Menu
Đăng nhập | Đăng ký
Giỏ hàng – 0 Sản phẩm
Hãy gọi cho chúng tôi!
  • 096 224 1919
    • Đăng nhập
    • Đăng ký
    • Trang chủ
      • Your heading

      • Giới thiệu
      • Organics.vn
      • Liên hệ
      • Thông báo nghỉ TẾT NGUYÊN ĐÁN 2025
    • Fertilaid
      • Cơ sở khoa học

      • Cơ sở khoa học điều trị vô sinh nam
      • Cơ sở khoa học điều trị vô sinh nữ
      • Cơ sở khoa học vitamin bầu Peapod
      • Q&A về vô sinh

      • Tổng quan về vô sinh hiếm muộn
      • Vô sinh hiếm muộn ở Nam
      • Vô sinh hiếm muộn ở nữ
      • Fertilaid điều trị hiệu quả Vô sinh
      • Đại diện phân phối

      • Phân phối độc quyền tại Việt Nam
      • Vô sinh - Hiếm muộn
      • Công bố chất lượng
      • Khách Thụ thai thành công

      • Thụ thai thành công nhờ Fertilaid
      • Phần 2
      • Phần 3
      • Phần 4
      • Phần 5
    • Dreambrands
      •  

      • Phân phối độc quyền
      • Gel kích thích điểm G
    • Sản phẩm
      •  

      • Phân phối độc quyền
      • Sức khỏe sinh sản
      • Sức khỏe tình dục
      • Gel kích thích & bôi trơn
      • Tiền mãn kinh - Mãn kinh
      •  

      • Tim mạch - Tiểu đường
      • Giải độc - Chống oxi hóa
      • Tiêu hóa - Gan thận
      • Bổ não - Tăng trí nhớ
      •  

      • Mắt - mũi - tai - răng
      • Làm đẹp
      • Dụng cụ hỗ trợ khác
      • Xương khớp
      •  

      • Vitamin & Khoáng chất
      • Tăng sức đề kháng
      • Tất cả sản phẩm
      • Khuyến mại - Quà tặng
      • MỸ PHẨM HỮU CƠ ORGANICS.VN
    • Mua hàng
      • Mua hàng

      • Điều khoản thanh toán
      • Điều khoản giao dịch
      • Điều khoản đổi trả hàng
      • Điều khoản đặt tiền trước
      • Điều khoản chấm dứt hợp đồng
      • Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân
      • Chính sách giao hàng
      • Điều khoản trích dẫn
      • Khuyến mại - giảm giá
    • Kiến thức
      • Your heading

      • Nuôi dạy trẻ
      • Bệnh
      • Mang thai
      • Sức khỏe tình dục
      • Sức khỏe sinh sản
      • Xử lý khẩn cấp
      • Vitamin & Khoáng chất
      • Sức khỏe tổng thể
      • Chia sẻ tổng hợp
      • Tin tức hàng ngày
      • Cân bằng nội tiết hỗ trợ thụ thai
      • Tăng chất lượng trứng
      • Mỹ phẩm hữu cơ chăm sóc da
      • Giới thiệu về Mỹ phẩm hữu cơ Organics.vn
    Medshop.vn
    Home › Giới thiệu về Mỹ phẩm hữu cơ Organics.vn › Các thành phần hóa học nên tránh khi dùng mỹ phẩm.

    Các thành phần hóa học nên tránh khi dùng mỹ phẩm.

    02 November, 2020 0 nhận xét Nhận xét

    Khi mua mỹ phẩm bạn nên tránh mua các sản phẩm có các thành phần sau đây:

    DEA, TEA 

    Mục đích/ Sử dụng: chất tạo bọt
    Tránh dùng vì: Chất làm da nhạy cảm, có thể hình thành các hợp chất gây ung thư khi kết hợp với một số thành phần trong mỹ phẩm.
    Các sản phẩm có chứa: đồ trang điểm, tẩy rửa cá nhân, dầu gội, sản phẩm chăm sóc da.
    Kí hiệu trên nhãn sản phẩm: DEA, Diethanolamine, TEA, Triethanolamine.

    Phthalates 

    Mục đích/ Sử dụng: thường được sử dụng như chất mang hương liệu tổng hợp.
    Tránh dùng vì: có thể ảnh hưởng tiêu cực tới sức khỏe sinh sản và sự phát triển của thai nhi, được WHO khuyến cáo là chất có thể gây ung thư.
    Các sản phẩm có chứa: xịt tóc, son môi, nước hoa và sơn móng.
    Kí hiệu trên nhãn sản phẩm: Benzylbutyl phthalate (BzBP), Di-n-butyl phthalate hoặc Dibutyl phthalate (DBP), Diethyl phthalate (DEP), đôi khi là Fragrance.

    Formaldehyde
    Mục đích/ Sử dụng: tạp chất tạo ra từ một số chất bảo quản hóa học.
    Tránh dùng vì: gây ung thư, kích ứng da và phổi, gây độc gan và đường ruột và có hại cho thần kinh.                           
    Các sản phẩm có chứa: sơn móng, khử mùi cơ thể, dầu gội.
    Kí hiệu trên nhãn sản phẩm: Formaldehyde, Formalin, Urea, Diazolidinyl urea, Imidazolidinyl urea, DMDM hydantoin, Quaternium-15, 2-bromo-2-nitropropane-1,3-diol, và Sodium hydroxylmethylglycinate.

    Parabens
    Mục đích/ Sử dụng: chất bảo quản tổng hợp
    Tránh dùng vì: Tìm thấy trong mô vú, hoạt động giống như estrogen trong cơ thể, có thể ảnh hưởng tới sức khỏe sinh sản và sự phát triển của thai nhi
    Các sản phẩm có chứa: xà phòng, sản phẩm chăm sóc da, chăm sóc cơ thể, chăm sóc tóc, kem đánh răng và sản phẩm khử mùi cơ thể.
    Kí hiệu trên nhãn sản phẩm: alkyl parahydroxybenzoate, butylparaben, methylparaben, ethylparaben, propylparaben, isobutylparabens.

    các hóa chất độc hại nên tránh trong mỹ phẩm

    Petrolatum
    Mục đích/ Sử dụng: được dùng như chất làm mềm da và bôi trơn.
    Tránh dùng vì: thường chứa tạp chất có liên quan tới ung thư.
    Các sản phẩm có chứa: sản phẩm chăm sóc da, chăm sóc cơ thể, sáp dưỡng môi, đồ trang điểm. 
    Kí hiệu trên nhãn sản phẩm: petrolatum, petroleum jelly, mineral oil.

    Propylene Glycol
    Mục đích/ Sử dụng: giúp sản phẩm giữ nước.
    Tránh dùng vì: làm tăng khả năng hấp thụ (thay đổi cấu trúc da, cho phép các chất hóa học khác dễ dàng thấm vào da hệ thống tuần hoàn hơn).
    Các sản phẩm có chứa: sản phẩm chăm sóc da, chăm sóc tóc, chăm sóc cơ thể, đồ trang điểm, sản phẩm chăm sóc trẻ em, sản phẩm làm sạch kính áp tròng. 
    Kí hiệu trên nhãn sản phẩm: Propylene Glycol, Proptylene Glycol, 1,2-Propanediol. Các chất tổng hợp liên quan: PEG (polyethylene glycol) và PPG (polypropylene glycol).

    Sodium Lauryl/Laureth Sulfate
    Mục đích/ Sử dụng: tạo bọt cho sản phẩm.
    Tránh dùng vì: làm tăng khả năng hấp thụ (thay đổi cấu trúc da, cho phép các chất hóa học khác dễ dàng thấm vào da hệ thống tuần hoàn hơn). 
    Các sản phẩm có chứa: dầu gội, rửa mặt, tẩy rửa cơ thể, tắm bọt, tắm rửa dành cho trẻ, kem đánh răng. 
    Kí hiệu trên nhãn sản phẩm: Sodium Laureth Sulfate, Sodium Lauryl Sulfate, Sodium Lauryl Ether Sulfate, Anhydrous Sodium Lauryl Sulfate, Irium

    1,4 Dioxane
    Mục đích/ Sử dụng: một sản phẩm phụ tạo ra của ethoxylation, quá trình sản xuất nhằm giảm kích ứng da của các thành phần có nguồn gốc từ xăng dầu. 
    Tránh dùng vì: chất gây ung thư, nghi ngờ gây độc cho máu và tim mạch, đường ruột, hệ thống miễn dịch, thận, thần kinh, hô hấp và da.
    Các sản phẩm có chứa: dầu gội, rửa mặt, tẩy rửa cơ thể, tắm bọt, sản phẩm tắm cho trẻ, xà phòng nước. 
    Kí hiệu trên nhãn sản phẩm: vì 1,4 Dioxane là 1 tạp chất sản sinh trong quá trình sản xuất, FDA không yêu cầu liệt kê trên danh sách thành phần sản phẩm. EWG.org khuyến cáo tìm kiếm  các thành phần phổ biến có thể chứa tạp chất, có thể nhận dạng bằng các tiền tố hoặc thiết kế dạng 'PEG,' '-eth-,' 'Polyethylene,' 'Polyethylene glycol' 'Polyoxyethylene,' hoặc '-oxynol-' (FDA 2007).

    Màu tổng hợp (FD&C colors)
    Mục đích/ Sử dụng: có nguồn gốc từ hắc ín (petroleum) và thường được thử nghiệm trên động vật vì các khả năng gây ung thư, được dùng làm màu nhân tạo cho các sản phẩm mỹ phẩm.
    Tránh dùng vì: có thể gây kích ứng da và dị ứng.
    Các sản phẩm có chứa: dầu gội, rửa mặt, sản phẩm chăm sóc da, tẩy rửa cơ thể, chăm sóc dành cho trẻ, chăm sóc tóc, đồ trang điểm.
    Kí hiệu trên nhãn sản phẩm: FD&C hoặc D&C được theo sau bằng 1 tên và số (FD&C RED NO. 40).

    Hương liệu tổng hợp
    Mục đích/ Sử dụng: kết hợp các thành phần hóa học dùng để tạo ra hương thơm nhân tạo cho mỹ phẩm. 
    Tránh dùng vì: có thể gây ra hiện tượng dị ứng, đau đầu, choáng váng, phát ban (đặc biệt là trẻ nhỏ), khó thở và có thể ảnh hưởng tới hệ thống sinh sản. 
    Các sản phẩm có chứa: sản phẩm chăm sóc tóc, chăm sóc da, trang điểm, chăm sóc cơ thể, nước hoa. 
    Kí hiệu trên nhãn sản phẩm: fragrance, parfum (một chú ý quan trọng là thuật ngữ "fragrance" hoặc "parfum" đôi khi cũng xuất hiện trên nhãn các sản phẩm hữu cơ, hương thơm tự nhiên. Điều này xảy ra bởi vì nhà sản xuất muốn giữ bí mật hương thơm sản phẩm nên không tiết lộ cụ thể trên nhãn sản phẩm). 

    Kem chống nắng tổng hợp
    Mục đích/ Sử dụng: chống nắng.
    Tránh dùng vì: được phát hiện bắt chước estrogen trong cơ thể, gây nguy cơ phá vỡ cân bằng hooc môn, có thể gây nên hiện tượng kích ứng da và dễ dàng thẩm thấu vào da.
    Các sản phẩm có chứa: kem chống nắng, sản phẩm giữ ẩm cho mặt, bảo vệ môi. 
    Kí hiệu trên nhãn sản phẩm: 4-Methyl-Benzylidencamphor (4-MBC), Oxybenzone Benzophenone-3, Octyl-methoyl-cinnamates (OMC), Octyl-Dimethyl-Para-Amino-Benzoic Acid (OD-PABA), Homosalate(HMS). 

    Methylisothiazolinone (MIT)
    Mục đích/ Sử dụng: được dùng rộng rãi làm chất bảo quản
    Tránh dùng vì: khả năng gây ngộ độc thần kinh, gây nguy hiểm cho thai nhi, gây dị ứng. 
    Các sản phẩm có chứa: sản phẩm chăm sóc tóc, tẩy rửa cơ thể, chống nắng, chăm sóc da 
    Kí hiệu trên nhãn sản phẩm: 3 (2h) -Isothiazolone, 2-Methyl-; Methylchloroisothiazolinone225methylisothiazolinone Solution; 2-Methyl-3 (2h) -Isothiazolone; 2-Methyl-4-Isothiazolin-3-One; 2-Methyl- 3 (2h) -Isothiazolone; 2-Methyl-2h-Isothiazol-3-One; 3 (2h) Isothiazolone, 2methyl; 2-Methyl-3 (2h) -Isothiazolone; 2-Methyl-4-Isothiazolin-3-One

    Theo www. mercola.com

    Tại sao rất nhiều sản phẩm chăm sóc da sử dụng các thành phần độc hại tiềm tàng này?  

    Câu trả lời đơn giản là: bởi vì nó rẻ, sẵn có và dễ dàng pha trộn.

    Các thành phần này có trong sản phẩm bạn đang dùng không? Đã đến lúc để kiểm tra. Hãy xem các thành phần có trong sản phẩm chăm sóc da của bạn và kiểm tra theo bảng dưới đây.

    Thành phần

    Sử dụng

    Nguy hiểm

    Parabens

    Được dùng rộng rãi làm chất bảo quản cho mỹ phẩm; được dùng cho khoảng 13,200 loại mỹ phẩm và sản phẩm chăm sóc da.

    Các nghiên cứu ám chỉ sự liên quan với bệnh ung thư bởi việc phá vỡ cân bằng hooc môn của thành phần bắt chước estrogen và có thể phá vỡ hệ thống nội tiết của cơ thể.

    Mineral Oil, Paraffin, and Petrolatum

    Các sản phẩm từ dầu phủ lên da giống như lớp nhựa plastic - làm tắc lỗ chân lông và tích lũy chất độc hại cho da. Chúng có thể làm chậm sự phát triển tế bào, tạo ra dấu hiệu lão hóa sớm. Các chất này bị nghi ngờ gây ung thư. Thêm vào đó, chúng có thể phá vỡ hoạt động của hooc môn.

    Sodium laurel hay lauryl sulfate (SLS), cũng được biết đến với tên sodium laureth sulfate (SLES)

    Được tìm thấy trong trên 90% sản phẩm chăm sóc cá nhân! Các chất này phá hỏng lớp giữ ẩm trên da, dẫn tới hiện tượng khô da với các dấu hiệu lão hóa sớm. Và bởi vì chúng dễ dàng thấm vào da, các chất hóa học khác cũng dễ thâm nhập vào da của bạn.

    SLS kết hợp với các chất hóa học khác có thể trở thành "nitrosamine" - hợp chất gây ung thư.

    Acrylamide

    Được tìm thấy trong rất nhiều sản phẩm kem mặt.

    Liên quan tới ung thư vú.

    Propylene glycol

    Thường thấy trong các sản phẩm dưỡng ẩm và các chất tạo tinh dầu hương liệu.

    Có thể gây viêm da và kích ứng da. Có thể hạn chế sự phát triển của tế bào da. Liên quan tới các vấn đề về thận và gan.

    Phenol carbolic acid

    Tìm thấy trong nhiều loại sữa và kem dành cho da.

    Có thể gây ra hiện tượng trụy tuần hoàn, chứng liệt, co giật, bất tỉnh, và thậm chí là tử vong do trụy hô hấp.

    Dioxane

    Tiềm ẩn trong các thành phần như PEG, polysorbates, laureth, ethoxylated alcohols. Rất phổ biến ở các sản phẩm chăm sóc cá nhân.

    Các chất hóa học này thường bị nhiễm nồng độ cao chất dễ bay hơi 1,4-dioxane, chất dễ thẩm thấu vào da. Tác hại gây ung thư của nó được báo cáo lần đầu tiên năm 1965 và sau đó được khẳng định trong các nghiên cứu bao gồm 1 nghiên cứu của Viện Ung Bướu Quốc Gia Mỹ năm 1978. Đường mũi được coi là cực kì dễ bị tổn thương, theo tôi việc dùng chất này lên mặt thì quả là tồi tệ.

    Toluene

    Có lẽ là vô cùng độc hại. Nó được tạo nên từ hắc ín và dầu mỏ...được tìm thấy trong hầu hết các loại hương liệu tổng hợp.

    Tiếp xúc thường xuyên với chất này có thể gây ra hiện tượng thiếu máu, giảm số lượng tế bào máu, hại gan và thận....Có thể ảnh hưởng tới sự phát triển của thai nhi.

     

    Như bạn biết, da không chỉ là cơ quan lớn nhất - mà nó còn mỏng nhất. Da chỉ dày 1/10 inch và ngăn cách bạn khỏi tất cả các chất độc hại. Da bạn có thể thẩm thấu, cho phép các chất bạn thoa lên thấm qua da vào máu (và tới các phần còn lại của cơ thể)

    Đó là lý do tại sao tôi nhắc nhở bạn không nên thoa bất kì thứ gì không thể ăn lên da

    các thành phần nên tránh trong mỹ phẩm

    Dụng cụ chứa bằng nhựa an toàn như thế nào?

    Một số loại nhựa nhất định là chủ đề tranh luận của nhiều khách hàng. Bạn cũng nên đặt câu hỏi về những nguy cơ sức khỏe tiềm tàng...bởi vì càng ngày càng có nhiều bằng chứng khoa học chứng minh những điều lo lắng của bạn

    Polycarbonates và phthalates đang tạo ra làn sóng tranh luận đáng chú ý. Polycarbonates chứa Bisphenol A (BPA) chất bắt chước estrogen và có liên quan tới ưng thư vú và ung thư tiền liệt tuyến, tiểu đường, vô sinh, khuyết tật và hiếu động thái quá. Phthalates có thể gây hại tới hệ thống nội tiết, đặc biệt trong thời kì mang thai, cho con bú, trẻ nhỏ và có thể gây ra hiện tượng khuyết tật khi sinh.

    Cả BPA và phthalates có thể nhiễm vào bất kì vật gì gần tay. Đồ chứa không có BPA hay BPA-free polyethylene hoặc polypropylene được đánh dấu với các số 2, 4, 5 được coi là an toàn. Đó là lý do tại sao chúng tôi sử dụng polypropylene-2, with NO Bisphenol A (BPA) hoặc phthalates, cho các sản phẩm của chúng tôi.

    Theo Saffron Rouge

    Ví dụ dưới đây bao gồm các thành phần phổ biến nằm trong danh sách đen

    Chúng tôi không cho phép

    Ví dụ

    1.

    Các thành phần ảnh hưởng hoặc nghi ngờ ảnh hưởng tới sự an toàn.

    Butylparaben
    Ethylparaben
    Isobutylparaben
    Isopropylparaben
    Methylparaben
    Propylene Glycol
    Propylparaben
    Triclosan

    2.

    Các thành phần có tạp chất gây độc hoặc nghi ngờ gây độc

    Acrylates Copolymer
    Ceteareth-20
    Cocamide Mea
    Emulsifying Wax
    Ethanolamine
    Laureth-7
    Sodium Laureth Sulfate
    Hydroxyethylcellulose
    Peg-100 Stearate
    Peg-40 Hydrogenated Castor Oil
    Polyquaternium-7

    3.

    Các thành phần làm từ dầu mỏ (trừ phi chúng hoàn toàn giống thành phần trong tự nhiên)

    BHT
    Butylene Glycol
    C13-14 Isoparaffin
    Dipropylene Glycol
    Disodium EDTA
    EDTA
    Paraffin
    Peg-8
    Petrolatum
    Polybutene
    Polyethylene
    Tetrasodium EDTA
    Trisodium EDTA
    Propylene Glycol
    Triclosan

    4.

    Các thành phần được tạo ra bằng cách xử lý các thành phần tự nhiên bằng chất tổng hợp hoặc có nguồn góc từ dầu mỏ

    Hydroxyethylcellulose
    Peg-100 Stearate
    Peg-40 Hydrogenated Castor Oil
    Emulsifying Wax

    5.

    Màu tổng hợp

    FD&C Blue 1
    FD&C Red 40
    FD&C Yellow 5

    6.

    Hương liệu tổng hợp

    Lillial
    Vanillyl Butyl Ether
    Parfum*
    *Typically Synthetic Unless Noted

    7.

    Chất bảo quản tổng hợp (trừ phi chúng hoàn toàn giống thành phần trong tự nhiên)

    Chlorphenesin
    Diazolidinyl Urea
    Dmdm Hydantoin
    Imidazolidinyl Urea
    Methylchloroisothiazolinone
    Methylisothiazolinone

    8.

    Polymer tổng hợp và các thành phần tổng hợp khác (không tồn tại trong tự nhiên)

    Carbomer
    Polymethyl Methacrylate
    Pvp/Va Copolymer 
    Sodium Acrylate
    Acrylates Copolymer
    Polyethylene

    9.

    Các thành phần bắt nguồn từ các loài động vật có hại

    Ingredients made from animal fats or oils

    10.

    Các thành phần không dễ dàng phân hủy sinh học

    Cyclomethicone*
    Cyclopentasiloxane*
    Dimethicone Copolyol*
    Dimethicone*
    Methicone*
    Phenyl Trimethicone*
    Polyquaternium-7
    Disodium EDTA
    EDTA
    Tetrasodium EDTA
    Trisodium EDTA
    *Silicones.

    11.

    Các thành phần có thể phản ứng với các thành phần khác trong mỹ phẩm hình thành nên các chất độc hại

    Triethanolamine (TEA)
    Diethanolamine (DEA)
    Sodium Cocoyl Sarcosinate 
    Nitrosamines are the potential by-products of reactions between these ingredients and other ingredients. Nitrosamines are potent carcinogens.

    12.

    Các thành phần nói chung được cho là hại da

    Sodium Lauryl Sulfate
    Can be made solely from natural sources, but is a very aggressive detergent

     

    Theo http://www.organicbeautysource.com/p/ingredients-to-avoid.html

     

    • Tweet
    « Bài đăng trước   |   Bài đăng tiếp theo »

    Đánh giá

    Nhận xét

    Lưu ý, nhận xét cần được kiểm định trước khi đăng tải để tránh những nội dung thiếu văn hóa hay vi phạm pháp luật...

    • Loading...

    <
    >

    • Loading...

    <
    >

    TIN TỨC

    • 3 tháng đầu mang thai cần hạn chế ăn những gì?

      Chế độ dinh dưỡng là một trong những thay đổi lớn, gây nhiều băn khoăn của bà mẹ mang thai như: ăn gì là an toàn, ăn gì để có... Đọc thêm

    • 4 nhóm nam giới nên sớm đi khám tuyến tiền liệt

      Có nhiều lý do khiến nam giới cần lưu tâm đến việc nên đi khám tuyến tiền liệt, đặc biệt là khi có tuổi hoặc xuất hiện các triệu chứng... Đọc thêm

    • Phụ nữ mang thai có nên uống thuốc bắc bồi bổ cơ thể?

      Thuốc Y học cổ truyền được coi là một phương pháp hỗ trợ sức khỏe và điều trị các vấn đề bệnh lý. Tuy nhiên, phụ nữ mang thai có... Đọc thêm

    • Tiêm vaccine HPV có hiệu quả không nếu đã bị nhiễm virus HPV?

      HPV là loại virus lây truyền qua đường tình dục phổ biến nhất, trong đó một số loại HPV có nguy cơ gây ung thư. Nhiều người băn khoăn nếu... Đọc thêm

    LIÊN KẾT

    • Giao hàng
    • Thanh toán
    • Fertilaid Việt Nam
    • Dreambrands Việt Nam
    • Mỹ phẩm hữu cơ
    • Hướng dẫn mua hàng
    • Chính sách đổi trả
    • Chính sách bảo mật

    MẠNG XÃ HỘI

    Facebook gplus Youtube Instagram

    BÁN CHẠY NHẤT

    Dreambrands Gel kích thích điểm G tăng khoái cảm cho nữDreambrands Gel kích thích điểm G tăng khoái cả... Dreambrands Gel dưỡng ẩm "cô bé" tự nhiên gốc nước với carrageenanDreambrands Gel dưỡng ẩm "cô bé" tự n... FH PRO for Women – Thuốc hỗ trợ sinh sản ưu việt dành cho nữFH PRO for Women – Thuốc hỗ trợ sinh sản ưu việ... FH PRO for Men -Thuốc hỗ trợ sinh sản ưu việt dành cho namFH PRO for Men -Thuốc hỗ trợ sinh sản ưu việt d... FertilAid for Men - Thuốc hỗ trợ sinh sản cho namFertilAid for Men - Thuốc hỗ trợ sinh sản cho nam FertilAid for Women - Thuốc cân bằng nội tiết, hỗ trợ sinh sản nữFertilAid for Women - Thuốc cân bằng nội tiết, ...

    Quay lại đầu trang

    Bản quyền © 2025 Medshop.vn.

    Công ty Cổ Phần Sức khỏe và Trí Tuệ CHL. Số ĐKKD 0104179954 do Sở KHĐT thành phố Hà Nội cấp ngày 25/09/2009. Người đại diện: Nguyễn Thị Thanh Lịch. Địa chỉ: Kim Mã, Ba Đình, Hà Nội. Hotline: 096.224.1919 Email: Medshopvn@gmail.com
    Image name